Từ nguyên Phản_động

Từ "phản động" trong tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán. Tiếng Hán vay mượn từ "phản động" từ tiếng Nhật.[5] "Phản động" trong tiếng Nhật là "handō" (âm đọc được ghi bằng Rōmaji), khi viết được ghi lại bằng hai chữ Hán là "反動" (âm Hán Việt: phản động, xem bài Kanji để biết thêm thông tin về việc dùng chữ Hán trong tiếng Nhật). "反動" là từ người Nhật dùng để dịch từ tiếng Anh "reactionary". Người Trung Quốc mượn từ "反動" của tiếng Nhật nhưng không đọc hai chữ đó theo âm đọc của chúng trong tiếng Nhật mà đọc theo âm đọc của chúng trong tiếng Hán.[5]

Từ phản động trong tiếng Anh "reactionary" bắt nguồn từ từ tiếng Pháp "réactionnaire".[6] Từ "phản động" có dùng lần đầu tiên sau Cách mạng Pháp. Người ủng hộ chế độ quân chủ bị xem là phản động tức đi ngược "trào lưu tiến hóa" (tiếng Pháp: réactionnaire mô tả sự chống đối về chính trị nhằm phục hồi một xã hội đã lỗi thời). Sau này một bộ phận người theo chủ nghĩa xã hội xem những người ủng hộ chủ nghĩa tư bản là "phản động" vì lý thuyết của họ cho rằng nhân loại tiến lên chủ nghĩa xã hội là tất yếu của lịch sử. Trong khi đó những người ủng hộ chủ nghĩa tư bản xem mình là "bảo thủ" chứ không gọi là "phản động". Có người coi người ủng hộ trào lưu khôi phục các giá trị xưa cũ (như tập tục phong kiến,...) là "phản động".